Chuyển Đổi Đơn Vị Áp Suất

Trong loạt Series chia sẽ kiến thức về các thiết bị công nghiệp sử dụng trong nhà máy, chúng tôi có giới thiệu các kiến thức van công nghiệp ở bài trước. Bạn có thể tham khảo bài viết trước để hiểu hơn về van bướm, van bướm điều khiển khí nén, van một chiều…..

Hiện nay, có rất nhiều câu hỏi được gửi về cho chúng tôi, cụ thể là các câu hỏi như: (cách chuyển đổi đơn vị áp suất? 1mpa bằng bao nhiêu kg/cm2? 1 bar bằng bao nhiêu kg/cm2? 1mpa bằng bao nhiêu kg/cm2? đơn vị psi = bao nhiêu kg? 1 mpa = kg/cm2? kgf/cm2 là gì? 1 mpa = bar? quy đổi mpa sang kg/cm2? đổi đơn vị mpa sang kg/cm2? 1 psi = kg/cm2…..

Đổi đơn vị đo áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày . Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn.

Các Đơn Vị Đo Áp Suất Quốc Tế Sử Dụng

1/ Nước Mỹ ( USA )

Nước mỹ luôn dẩn đầu các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp đo lường . Họ thường dùng các đơn vị Psi , Ksi …

2/ Khu vực Châu Âu

Khu vực Châu Âu với sự dẩn đầu của Anh – Đức – Pháp là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như ngành công nghiệp đo lường . Ngày nay các nước Anh – Đức – Pháp vẫn có một tiêu chuẩn riêng & cao hơn các nước nằm trong khối Châu Âu . Chính vì thế họ cũng dùng đơn vị áp suất theo họ là tiêu chuẩn đó là bar , mbar …

3/ Khu vực Châu Á

Khu vực Châu Á thì chỉ có duy nhất nước Nhật được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội sánh ngang các nước Mỹ , Đức . Chính vì thế nước Nhật chính là niềm tự hào của của Châu Á nên họ cũng các đơn vị áp suất riêng của họ như : Pa , Mpa , Kpa …

Để phục vụ cho nhu cầu tham khảo thông tin về thiết bị đồng hồ đo áp suất và những thông tin liên quan để chọn lựa được thiết bị một cách chi tiết, chính xác nhất. Chúng tôi xin cung cấp cho các bạn kiến thức về việc quy đổi đơn vị áp suất thường sử dụng

Khái Niệm Áp Suất Là Gì?

Trong vật lý học, áp suất “Pressure” (thường được viết tắt là p hoặc P) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất bằng Newton trên mét vuông (N/m2), nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học và vật lý người Pháp Blaise Pascal thế kỉ thứ 17. Áp suất 1 Pa là rất nhỏ, nó xấp xỉ bằng áp suất của một đồng đô la tác dụng lên mặt bàn. Thường áp suất được đo với tỉ lệ bắt đầu bằng 1kPa = 1000Pa.

Phương trình miêu tả áp suất:

P = F / S

Trong đó: P là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.

Trong hệ SI: N/{\displaystyle m^{2}}m^{2} hay còn gọi là Pa: 1Pa=1N/{\displaystyle m^{2}.}m^{2}. p=d*h NBA

Ngoài ra còn một số đơn vị khác: atmosphere (1atm=1,03.{\displaystyle 10^{5}}10^{5} Pa), Torr, mmHg (1torr=1mmHg=1/760atm=133,3Pa), at (atmosphere kỹ thuật 1at=0,98.{\displaystyle 10^{5}}10^{5} Pa)

ban-mau-don-vi-ap-suat.JPG
Bản mẫu:Đơn vị áp suất

Ví dụ: 1 Pa = 1 N/m2 = 10−5 bar = 10,197×10−6 at = 9,8692×10−6 atm, vân vân.
Ghi chú: mmHg là viết tắt của milimét thủy ngân.

Bar (đơn vị)

Bar là một chỉ số đơn vị của áp lực, nhưng không phải là một phần của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Đó là chính xác bằng 100 000 Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái đất tại mực nước biển.

Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn:

1 bar            =            0.1 Mpa (megapascal)

1 bar            =            1.02 kgf/cm2

1 bar            =            100 kPa (kilopascal)

1 bar            =            1000 hPa (hetopascal)

1 bar            =            1000 mbar (milibar)

1 bar            =            10197.16 kgf/m2

1 bar            =            100000 Pa (pascal)

Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn:

1 bar            =            0.99 atm (physical atmosphere)

1 bar            =            1.02 technical atmosphere

Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn:

1 bar            =            0.0145 Ksi (kilopound lực trên inch vuông)

1 bar            =            14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)

1 bar            =            2088.5 (pound per square foot)

Tính theo  “cột nước”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar:

1 bar            =            10.19 mét nước  (mH2O)

1 bar            =            401.5 inc nước (inH2O)

1 bar            =            1019.7 cm nước (cmH2O)

Tính theo  “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar:

1 bar            =            29.5 inHg (inch of mercury)

1 bar            =            75 cmHg (centimetres of mercury)

1 bar            =           750 mmHg (milimetres of mercury)

1 bar            =            750 Torr

Sau đây chúng tôi xin gởi đến quý khách hàng bảng quy đổi đơn vị đo áp suất thông dụng tại Việt Nam để khách hàng có thể tiện tra cứu và lựa chọn sản phẩm thay thế thích hợp với nhu cầu sử dụng.

bang_quy_doi_don_vi_do-ap_suat.jpg
Bảng quy đổi đơn vị đo áp suất

Các quy tắc trên chúng tôi nêu ra để giúp các bạn hiểu rõ bản chất của vấn đề, nếu cần chuyển đổi nhanh và cần độ chính xác các bạn có thể chuyển đổi online tại đường dẫn sau:

https://www.convertunits.com/type/pressure

Từ nay, các câu hỏi liên quan đến đổi đơn vị áp suất

đơn vị bar và kg/cm2
đơn vị psi = bao nhiêu kg
đơn vị đo áp suất kg cm2
đơn vị đo áp suất khí nén
đổi đơn vị mpa sang kg cm2
cách đổi đơn vị áp suất từ mmhg sang atm
1 bar = kg/cm2
1 atm bằng bao nhiêu pa

sẽ được trả lời nhanh và chính xác nhất sau khi bạn đã đọc và nắm rõ các kiến thức mà chúng tôi đã đề cập ở trên.

Đo Áp Suất Và Các Ứng Dụng Hiện Tại.

Những ngành công nghiệp hiện tại liên quan đến: Đường ống, kiểm soát điều hành dòng chảy của vật chất (đó có thể là khí gas, chất lỏng, chất rắn tầng sôi hoặc bùn)….đều sử dụng thiết bị công nghiệp có tên gọi là: “valve”. Bên cạnh đó, một thiết bị khác cũng liên quan, quan trọng mà được sử dụng rộng rãi đó là: đồng hồ đo áp suất. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, việc sử dụng thiết bị đồng hồ đo áp suất phục vụ cho việc đo “áp suất” và “chân không”.

Việc sử sụng đồng hồ đo áp suất phụ thuộc vào việc dùng để đo cái gì. Nó có rất nhiều đơn vị đo khác nhau, nhưng chúng có thể quy đổi lẫn nhau. Tùy thuộc vào vùng lãnh thổ, quốc gia khác nhau. Điển hình ở khu vực của chúng ta: Châu Á sẽ sử dụng đơn vị phổ biến là Kgf/cm2 còn Châu Âu thường dùng đơn vị bar, ngoài ra còn nhiều đơn vị như mmHg, Mpa, PSI,…

Ngành công nghiệp ở Việt Nam, nhu cầu của khách hàng ở mặt bằng chung sẽ sử dụng các đơn vị đo như: Bar, Mpa, Kgf/cm2, PSI. Các đơn vị này giúp người sử dụng dể dàng nhận biết, quan sát áp suất trên hệ thống đường ống dẫn chất (lỏng, khí…) hay các hệ thống máy sản xuất.

Đây là những đơn vị đo phổ biến của đồng hồ đo áp suất được các nhà cung cấp thiết bị nhập nhiều nhất để cung cấp cho các nhà máy, doanh nghiệp ở Việt Nam dùng để đó áp lực hơi, áp lực của chất lỏng…

Theo như lý thuyết và thực tế áp dụng thì các đơn vị đo áp suất có thế quy đổi cho nhau, phụ thuộc nhau dựa trên chuẩn SI được các nhà nghiên cứu vật lý cung cấp kết quả.

Bên cạnh đó, có một số ứng dụng bắt buộc phải chọn đúng các đơn vị đo để có thể sử dụng hiệu quả nhất trong công nghiệp. Đối với các trường hợp này, khách hàng cần phải liên hệ trực tiếp tới nhà sản xuất từ nước ngoài hoặc các nhà cung cấp trong nước để biết được thông tin chính xác nhất, rồi mới chọn được phương án tối ưu nhất cho việc mua thiết bị đo áp suất, và phải mua đúng thiết bị có thông số kỹ thuật chuẩn xác nhất để sử dụng.

Nói về đồng hồ đo áp suất, thiết bị này vô cùng đa dạng về các đơn vị đo nói chung và nói riêng. Vậy nên, các đơn vị cung cấp không thể nào nhận biết được hầu hết chủng loại để có thể cung cấp cho thị trường sử dụng trên thị trường. Bởi vì, nhiều loại thiết bị khi đi theo máy sử dụng thì sẽ sử dụng các đơn vị phổ biến tại quốc gia sản xuất nói riêng hay khu vực của họ nói chung (Gọi là thiết bị sản xuất dựa trên chuẩn riêng của quốc gia). Khi những thiết bị này đi kèm máy móc được nhập về Việt Nam, và nếu chúng có bị hư hỏng cần thay thế gấp, khách hàng cần được tư vấn kỹ thuật chi tiết và chính xác. Đảm bảo khi mua về lắp đặt thiết bị có làm việc tốt hay không và có gây hư hỏng hay ảnh hưởng đến máy sản xuất hay không.

 

Kết luận: Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn có thể quy đổi tất cả các loại đơn vị đo áp suất trên thị trường hiện nay. Chúng tôi mong muốn rằng, với bài viết này sẽ giúp được nhiều người hiểu rõ hơn về các loại đơn vị đo áp suất. Bài viết là sự tổng hợp rất nhiều kiến thức và sự trải nghiệm thực tế từ tác giả, tuy có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những sai sót, quý độc giả các bất kỳ thắc mắc cần được giải đáp vui lòng comment hoặc email về thietbicongnghiepaz@gmail.com chúng tôi sẽ phản hồi những thắc mắc cho các bạn.

Trân trọng.

Kỹ Sư Cơ Điện

Nguyễn Đức Thịnh

Từ khóa tìm kiếm: 1bar bằng bao nhiêu kg/cm2, đổi đơn vị mpa sang kg cm2, đổi psi sang bar, đổi đơn vị áp suất kg/cm2, 1kg/cm2 bằng bao nhiêu mpa, chuyển đổi mpa sang kg/cm2, 1kg/cm2 bằng bao nhiêu kpa, 1mpa bang bao nhieu kg/cm2, 1bar bằng bao nhiêu kpa, 1mpa bằng bao nhiêu kg/m2, đổi kg ra pound, đổi đơn vị kg/cm2 sang t/m2, 1mpa bằng bao nhiêu kg/cm2…..

4.7/5 - (4 bình chọn)

Bình luận trên Facebook